Overview

Nguồn Gốc của Chú Ý và Suy Nghĩ


  • “Thằng này Bơ mình à“
  • “Thằng này không tập trung“

Đây là Lí do Bài Viết này được Tồn Tại

1. Khái Niệm

  • Hệ 1: tư duy Cảm Xúc, hệ Limbic đảm nhiệm

  • Hệ 2: tư duy Lý Trí, Não trước trán đảm nhiệm

  • Hai loại Chú Ý:

    • Chú Ý Bị Động — Hệ 1: Hệ thống Reticular Activating System (RAS) — Chú ý Sự Nổi Bật

    • Chú Ý Chủ Động — Hệ 2: Mục Tiêu (Não trước trán) — Hướng mục tiêu, Ra lệnh ưu tiên

2. Quy Luật

Để hình thành, Chú Ý Bị Động — Hệ 1 cần Yếu Tố:

  • Hệ thống Reticular Activating System (RAS): Chú ý Sự Nổi Bật Cơ Chế: Phát hiện Sự Nổi Bật và Tự động Tập Trung vào đó
    Điều Kiện: Cần phải có Sự Nổi Bật

Để hình thành, Chú Ý Chủ Động — Hệ 2 cần Yếu Tố:

  • Mục Tiêu
    Cơ Chế: Tập trung điều bạn muốn
    Điều Kiện: Mục tiêu + Khích lệ

Kết Luận

  • Nếu muốn tập trung, hãy xác định vấn đề
  • Nếu muốn bị động, cần sự nổi bật xuất hiện

Con người có 2 khả năng Suy Nghĩ:

  • Nhanh, Cảm Tính
  • Chậm mà Chắc

Về Nhanh, Cảm Tính

  • Xử lý bởi Hệ thống LimbicHệ 1

  • Dựa trên mạng lưới thần kinh đã có

  • Kích hoạt bởi trải nghiệm, ký ức, cảm xúc quen thuộc

  • Kết hợp thông tin mới (do Phần Người — Não Trước Trán tạo ra)

  • Xử lý trong vài mili giây

    → Phản xạ tức khắc

Về Chậm mà Chắc

  • Xử lý bởi Não Trước TránHệ 2

  • Dựa trên mạng lưới thần kinh mới hoặc kết hợp

  • Kích hoạt bởi thông tin chưa quen thuộc

  • Xử lý từ vài giây hoặc lâu hơn tùy độ phức tạp

    → Phân tích sâu, tiêu hao năng lượng

Bảng So Sánh Hệ 1 và Hệ 2

Đặc điểmHệ 1: Nhanh, Cảm TínhHệ 2: Chậm mà Chắc
Vùng xử lý chínhHệ thống LimbicNão trước trán
Giới hạn xử lýThalamusNão trước trán
Tốc độ xử lýTrong vài mili giâyTừ 4 giây trở lên
Dựa trênMạng lưới thần kinh đã cóTạo mới hoặc kết hợp
Nguồn kích hoạtTrải nghiệm quen thuộcThông tin mới
Mức năng lượng tiêu haoThấpCao
Loại phản ứngPhản xạ, cảm tínhPhân tích, suy luận
Ưu điểmNhanh, tiết kiệm năng lượngChính xác, có chiều sâu
Nhược điểmThiên kiến nhận thứcChậm, dễ mệt

Bảng Giới Hạn Xử Lý của Suy Nghĩ

Loại thông tinThalamus (Trạm trung chuyển và Lọc tín hiệu cảm giác)Não trước trán (Giới hạn xử lý)
Âm thanh~3–5 tín hiệu nổi bật mỗi giây~1–2 luồng âm thanh có thể tập trung
Hình ảnh~4–6 hình ảnh rõ ràng mỗi giây~2 hình ảnh duy trì trong trí nhớ
Vận động~2–3 chuyển động rõ ràng mỗi giây~1–2 hành động có thể lên kế hoạch

“Các con số chỉ mang tính minh họa, thực tế não chỉ tập trung hiệu quả vào chỉ 1-2 đối tượng cùng lúc. ”

Chu Trình Suy Nghĩ

  1. Tiếp Nhận Thông Tin — Do Chú ý
    Thalamus nhận tín hiệu cảm giác
    RAS kích hoạt sự tỉnh táo nếu có nổi bật
    Chuyển thông tin qua Hệ Limbic

  2. Phân Loại Suy Nghĩ
    Quen thuộc → Hệ Limbic (Hệ 1)
    Mới hoặc phức tạp → Não trước trán (Hệ 2)

  3. Phản Ứng
    Hệ Limbic → phản xạ cảm xúc
    Não trước trán → phản hồi có suy luận qua Go/No-Go Pathway

  4. Ghi Nhớ và Học Hỏi
    Hippocampus lưu trữ trải nghiệm
    Mạng lưới thần kinh được củng cố hoặc mở rộng

Khái Niệm

Go/No-Go Pathway

  • Go: “Bật đèn xanh” cho hành động
  • No-Go: “Bật đèn đỏ” để ức chế hành động

Người Điều hành

  • Não Trước Trán: ra lệnh
  • Thể Vân (Striatum): thi hành
    • Thể vân lưng: vận động, thói quen
    • Thể vân bụng: động lực, phần thưởng, cảm xúc
  • Dopamine: kích hoạt Go hoặc No-Go

Độ Nổi Bật ảnh hưởng khả năng Mức độ Chú Ý

  • Độ nổi bật giác quan cường độ, tương phản, chuyển động, âm lượng — trực tiếp thu hút chú ý Hệ 1.

  • Độ nổi bật mới lạ/bất ngờ thông tin mới, dị thường hoặc vi phạm dự đoán gây bật RAS.

  • Độ nổi bật cảm xúc trạng thái cơ thể hoặc cảm xúc (đói, đau, sợ) làm tăng tính ưu tiên xử lý.

  • Độ nổi bật phần thưởng/động lực liên quan tới giá trị dự đoán và kỳ vọng phần thưởng, chủ yếu do hệ dopamine đánh dấu.

  • Độ nổi bật xã hội khuôn mặt, ánh mắt, giọng nói, tín hiệu xã hội có đặc thù thu hút chú ý riêng.

  • Độ nổi bật mục tiêu/ngữ cảnh liên quan tới mục tiêu hiện tại và kỳ vọng; Não Trước Trán chủ đạo, có thể triệt tiêu hoặc tăng tính nổi bật của các kích thích phù hợp.

  • Độ nổi bật mối nguy/đe dọa tín hiệu báo nguy cấp kích hoạt nhanh phản ứng cảnh giác và chú ý ưu tiên.

Kết luận

  • Độ mạnh cảm xúc: cường độ cảm xúc do các chất như norepinephrine, adrenaline, cortisol và các hệ neuromodulatory tăng tính kích thích và nâng sự chú ý
    • Norepinephrine / Locus coeruleus: tăng cảnh giác, khuếch đại phản ứng với điều chưa trải qua hoặc đe dọa; thúc đẩy Hệ 1.

    • Acetylcholine: tăng phân giải tín hiệu và chú ý chọn lọc, hỗ trợ “Nổi bật” mục tiêu.

    • Dopamine: gắn nhãn “Nổi bật” liên quan phần thưởng và động lực, thúc đẩy hành vi tiếp cận và ghi nhớ.

    • Adrenaline / Cortisol: trong trạng thái stress/đe dọa tăng ưu tiên xử lý cho kích thích liên quan.

3. Liên Hệ

Suy nghĩ khi bị Kẹt

  1. Bắt đầu Kẹt Mỗi lần Tập trung mà bị “Kẹt” không nghĩ ra được

  2. Suy Nghĩ bắt đầu thay đổi

    Mạng Lưới Thần Kinh bị “Kẹt” theo Suy Nghĩ nên sẽ thay đổi theo hướng khác

    Nếu đang Áp Lực thì thay đổi theo hướng Áp Lực

    Vì Cơ chế Truy xuất Ký Ức theo Cảm Xúc

4. Kết Luận

Thằng này Bơ mình thật, chỉ có 2 luồng âm thanh, lời mình nói chỉ là “Tạm biệt nhé“, hoàn toàn Hệ thống Limbic hiểu và sinh ra Hormone nhưng chọn ACC tham gia phát hiện lỗi, xung lực hành vi và điều phối/ức chế khi cần


📖 Nguồn Dẫn Chứng Khoa Học

Chủ đềNguồn gốc khoa họcLink tham khảo
Daniel Kahneman – Hệ 1 & Hệ 2Thinking, Fast and Slow, Farrar, Straus and Giroux (2011)Xem tại đây
Tắc nghẽn cổ chai – BroadbentBroadbent D.E. (1958), Perception and Communication, Pergamon PressXem tại đây
Cortisol và sự tập trungHenckens et al. (2012), Time-dependent effects of cortisol on selective attention and emotional interference: a functional MRI study, Frontiers in Integrative NeuroscienceXem tại đây
Hệ thống RASMoruzzi & Magoun (1949), nghiên cứu gốc về RAS và EEGXem tại đây
Dopamine và hành viWestbrook et al. (2020), Science – dopamine ảnh hưởng đến động lực nhận thứcXem tại đây