Chú Ý Bị Động — Hệ 1: Hệ thống Reticular Activating System (RAS) — Chú ý Sự Nổi Bật
Chú Ý Chủ Động — Hệ 2: Mục Tiêu (Não trước trán) — Hướng mục tiêu, Ra lệnh ưu tiên
2. Quy Luật
Để hình thành, Chú Ý Bị Động — Hệ 1 cần Yếu Tố:
Hệ thống Reticular Activating System (RAS): Chú ý Sự Nổi Bật Cơ Chế: Phát hiện Sự Nổi Bật và Tự động Tập Trung vào đó Điều Kiện: Cần phải có Sự Nổi Bật
Để hình thành, Chú Ý Chủ Động — Hệ 2 cần Yếu Tố:
Mục Tiêu Cơ Chế: Tập trung điều bạn muốn Điều Kiện: Mục tiêu + Khích lệ
Kết Luận
Nếu muốn tập trung, hãy xác định vấn đề
Nếu muốn bị động, cần sự nổi bật xuất hiện
Con người có 2 khả năng Suy Nghĩ:
Nhanh, Cảm Tính
Chậm mà Chắc
Về Nhanh, Cảm Tính
Xử lý bởi Hệ thống Limbic — Hệ 1
Dựa trên mạng lưới thần kinh đã có
Kích hoạt bởi trải nghiệm, ký ức, cảm xúc quen thuộc
Kết hợp thông tin mới (do Phần Người — Não Trước Trán tạo ra)
Xử lý trong vài mili giây
→ Phản xạ tức khắc
Về Chậm mà Chắc
Xử lý bởi Não Trước Trán — Hệ 2
Dựa trên mạng lưới thần kinh mới hoặc kết hợp
Kích hoạt bởi thông tin chưa quen thuộc
Xử lý từ vài giây hoặc lâu hơn tùy độ phức tạp
→ Phân tích sâu, tiêu hao năng lượng
Bảng So Sánh Hệ 1 và Hệ 2
Đặc điểm
Hệ 1: Nhanh, Cảm Tính
Hệ 2: Chậm mà Chắc
Vùng xử lý chính
Hệ thống Limbic
Não trước trán
Giới hạn xử lý
Thalamus
Não trước trán
Tốc độ xử lý
Trong vài mili giây
Từ 4 giây trở lên
Dựa trên
Mạng lưới thần kinh đã có
Tạo mới hoặc kết hợp
Nguồn kích hoạt
Trải nghiệm quen thuộc
Thông tin mới
Mức năng lượng tiêu hao
Thấp
Cao
Loại phản ứng
Phản xạ, cảm tính
Phân tích, suy luận
Ưu điểm
Nhanh, tiết kiệm năng lượng
Chính xác, có chiều sâu
Nhược điểm
Thiên kiến nhận thức
Chậm, dễ mệt
Bảng Giới Hạn Xử Lý của Suy Nghĩ
Loại thông tin
Thalamus (Trạm trung chuyển và Lọc tín hiệu cảm giác)
Não trước trán (Giới hạn xử lý)
Âm thanh
~3–5 tín hiệu nổi bật mỗi giây
~1–2 luồng âm thanh có thể tập trung
Hình ảnh
~4–6 hình ảnh rõ ràng mỗi giây
~2 hình ảnh duy trì trong trí nhớ
Vận động
~2–3 chuyển động rõ ràng mỗi giây
~1–2 hành động có thể lên kế hoạch
“Các con số chỉ mang tính minh họa, thực tế não chỉ tập trung hiệu quả vào chỉ 1-2 đối tượng cùng lúc. ”
Chu Trình Suy Nghĩ
Tiếp Nhận Thông Tin — Do Chú ý Thalamus nhận tín hiệu cảm giác RAS kích hoạt sự tỉnh táo nếu có nổi bật Chuyển thông tin qua Hệ Limbic
Phân Loại Suy Nghĩ Quen thuộc → Hệ Limbic (Hệ 1) Mới hoặc phức tạp → Não trước trán (Hệ 2)
Phản Ứng Hệ Limbic → phản xạ cảm xúc Não trước trán → phản hồi có suy luận qua Go/No-Go Pathway
Ghi Nhớ và Học Hỏi Hippocampus lưu trữ trải nghiệm Mạng lưới thần kinh được củng cố hoặc mở rộng
Khái Niệm
Go/No-Go Pathway
Go: “Bật đèn xanh” cho hành động
No-Go: “Bật đèn đỏ” để ức chế hành động
Người Điều hành
Não Trước Trán: ra lệnh
Thể Vân (Striatum): thi hành
Thể vân lưng: vận động, thói quen
Thể vân bụng: động lực, phần thưởng, cảm xúc
Dopamine: kích hoạt Go hoặc No-Go
Độ Nổi Bật ảnh hưởng khả năng Mức độ Chú Ý
Độ nổi bật giác quan cường độ, tương phản, chuyển động, âm lượng — trực tiếp thu hút chú ý Hệ 1.
Độ nổi bật mới lạ/bất ngờ thông tin mới, dị thường hoặc vi phạm dự đoán gây bật RAS.
Độ nổi bật cảm xúc trạng thái cơ thể hoặc cảm xúc (đói, đau, sợ) làm tăng tính ưu tiên xử lý.
Độ nổi bật phần thưởng/động lực liên quan tới giá trị dự đoán và kỳ vọng phần thưởng, chủ yếu do hệ dopamine đánh dấu.
Độ nổi bật xã hội khuôn mặt, ánh mắt, giọng nói, tín hiệu xã hội có đặc thù thu hút chú ý riêng.
Độ nổi bật mục tiêu/ngữ cảnh liên quan tới mục tiêu hiện tại và kỳ vọng; Não Trước Trán chủ đạo, có thể triệt tiêu hoặc tăng tính nổi bật của các kích thích phù hợp.
Độ nổi bật mối nguy/đe dọa tín hiệu báo nguy cấp kích hoạt nhanh phản ứng cảnh giác và chú ý ưu tiên.
Kết luận
Độ mạnh cảm xúc: cường độ cảm xúc do các chất như norepinephrine, adrenaline, cortisol và các hệ neuromodulatory tăng tính kích thích và nâng sự chú ý
Norepinephrine / Locus coeruleus: tăng cảnh giác, khuếch đại phản ứng với điều chưa trải qua hoặc đe dọa; thúc đẩy Hệ 1.
Acetylcholine: tăng phân giải tín hiệu và chú ý chọn lọc, hỗ trợ “Nổi bật” mục tiêu.
Dopamine: gắn nhãn “Nổi bật” liên quan phần thưởng và động lực, thúc đẩy hành vi tiếp cận và ghi nhớ.
Adrenaline / Cortisol: trong trạng thái stress/đe dọa tăng ưu tiên xử lý cho kích thích liên quan.
3. Liên Hệ
Suy nghĩ khi bị Kẹt
Bắt đầu Kẹt Mỗi lần Tập trung mà bị “Kẹt” không nghĩ ra được
Suy Nghĩ bắt đầu thay đổi
Mạng Lưới Thần Kinh bị “Kẹt” theo Suy Nghĩ nên sẽ thay đổi theo hướng khác
Nếu đang Áp Lực thì thay đổi theo hướng Áp Lực
Vì Cơ chế Truy xuất Ký Ức theo Cảm Xúc
4. Kết Luận
Thằng này Bơ mình thật, chỉ có 2 luồng âm thanh, lời mình nói chỉ là “Tạm biệt nhé“, hoàn toàn Hệ thống Limbic hiểu và sinh ra Hormone nhưng chọn ACC tham gia phát hiện lỗi, xung lực hành vi và điều phối/ức chế khi cần
📖 Nguồn Dẫn Chứng Khoa Học
Chủ đề
Nguồn gốc khoa học
Link tham khảo
Daniel Kahneman – Hệ 1 & Hệ 2
Thinking, Fast and Slow, Farrar, Straus and Giroux (2011)
Henckens et al. (2012), Time-dependent effects of cortisol on selective attention and emotional interference: a functional MRI study, Frontiers in Integrative Neuroscience